Showing all 5 results

ỐNG TUY Ô THỦY LỰC

Xem thêm

Ống tuy ô thuỷ lực là ống cao áp được thiết kế đặc biệt để giữ ống thủy lực trong công nghiệp nặng và xe cơ giới. Ống thủy lực có 1 lớp lót thép, 2 lớp lót thép, 4 lớp lót thép, bề mặt cao su có thể chia thành dây trơn và dây dày.

Đại Lý Ngọc Kiên là đơn vị chuyên nhập khẩu ống thủy lực và phân phối sỉ cho các cửa hàng ép ống thủy lực.

A. Ống tuy ô thủy lực là gì?

Ống thủy lực (tên tiếng anh là Hydrang HOs), hay còn gọi là dây thủy lực, chủ yếu dùng để truyền dầu thủy lực giữa các thiết bị, bộ phận máy móc và dụng cụ thủy lực.

Ống tuy ô thuỷ lực thường linh hoạt (mặc dù vẫn còn hạn chế) và được gia cố bằng nhiều lớp vật liệu chắc chắn. Điều này là cần thiết vì hầu hết các hệ thống thủy lực đều hoạt động ở áp suất rất cao. Độ bền của thiết kế cũng khiến ống thủy lực trở thành lựa chọn ưu việt để truyền khí nén và nước áp suất cao, đặc biệt trong môi trường khắc nghiệt với áp suất cao từ dây cáp thép truyền thống, nơi mà cao su, PVC và PU không thể đáp ứng được yêu cầu.

Áp suất làm việc của ống thủy lực.

Trong hệ thống khí nén, áp suất chỉ khoảng 8-10bar, nhưng trong hệ thống thủy lực, cần áp suất cao hơn để tạo ra lực và mô men xoắn. Đối với các loại máy cơ khí, máy nâng hạ hay máy ép yêu cầu áp suất cao hơn trên 350kg thì cần áp suất khoảng 200bar.

Ống thủy lực không chỉ dẫn chất lỏng và chống rò rỉ mà còn phải chịu được áp suất làm việc. Vì vậy, nhà sản xuất phải tính toán sao cho ống phải chịu được áp lực cao, chịu được áp lực tai nạn, quá tải… đảm bảo không xuất hiện vết nứt sau một thời gian sử dụng. Việc xuất hiện các vết nứt không chỉ gây thất thoát dầu rò rỉ mà còn tốn rất nhiều chi phí để giải quyết các vấn đề môi trường.

Mức nhiệt độ mà ống, dây tuy ô thủy lực có thể chịu được:

Nhiệt độ của ống dầu thủy lực phụ thuộc vào các yếu tố sau: thời gian vận hành hệ thống, nhiệt độ môi trường, hệ thống làm mát và tính chất của dầu. Thông thường, các hệ thống nhỏ có nhiệt độ dầu thủy lực cao hơn nhiệt độ môi trường một chút. Đối với các hệ thống có công suất hoạt động cao, nhiệt độ có thể thay đổi hàng trăm độ.

B. Các loại kích cỡ, thông số của ống thủy lực trên thị trường.

Số thứ tự Số lớp ống Kích thước + Dạng ống
1 1 6mm (1/4 inch)
2 1 8mm (5/16 inch)
3 1 10mm (3/8 inch)
4 1 13mm (1/2 inch)
5 1 16mm (5/8 inch)
6 1 19mm (3/4 inch)
7 1 25mm (1 inch)
8 1 32mm (1 1/4 inch)
9 1 38mm (1 1/2 inch)
10 1 51mm (2 inch)
11 2 6mm (1/4 inch)
12 2 8mm (5/16 inch)
13 2 10mm (3/8 inch)
14 2 13mm (1/2 inch)
15 2 16mm (5/8 inch)
16 2 19mm (3/4 inch)
17 2 25mm (1 inch)
18 2 32mm (1 1/4 inch)
19 2 38mm (1 1/2 inch)
20 2 51mm (2 inch)
21 4 10mm (3/8 inch)
22 4 13mm (1/2 inch)
23 4 16mm (5/8 inch)
24 4 19mm (3/4 inch)
25 4 25mm (1 inch)
26 4 32mm (1 1/4 inch)
27 4 38mm (1 1/2 inch)
28 4 51mm (2 inch)
29 1 6mm (1/4 inch – ống trơn)
30 1 8mm (5/16 inch – ống trơn)
31 1 10mm (3/8 inch – ống trơn)
32 1 13mm (1/2 inch – ống trơn)
33 1 16mm (5/8 inch – ống trơn)
34 1 19mm (3/4 inch – ống trơn)
35 1 25mm (1 inch – ống trơn)
36 2 6mm (1/4 inch – ống trơn)
37 2 8mm (5/16 inch – ống trơn)
38 2 10mm (3/8 inch – ống trơn)
39 2 13mm (1/2 inch – ống trơn)
40 2 16mm (5/8 inch – ống trơn)
41 2 19mm (3/4 inch – ống trơn)
42 2 25mm (1 inch – ống trơn)

Cấu trúc tối thiểu của một ống dù thủy lực tiêu chuẩn là 3 lớp

Thiết kế kết cấu tối thiểu của Ống tuy ô thuỷ lực tiêu chuẩn bao gồm ba lớp chính sau:

– Lớp ống trong cùng: có chức năng vận chuyển các chất đi qua. Để đảm bảo hiệu quả trong vấn đề này, lớp ống dẫn cần phải linh hoạt và thích ứng với đặc tính của vật liệu đi qua. Các vật liệu phổ biến bao gồm cao su tổng hợp, nhựa nhiệt dẻo và polytetrafluoroethylene.

– Lớp gia cố ở giữa: Được đặt để tăng khả năng chịu được điện áp cao của dây. Thông thường, lớp này bao gồm một hoặc nhiều lớp sợi bện, xoắn ốc hoặc bện. Ở Việt Nam, lớp này thường được gọi là lớp cha hoặc lớp lõi.

– Lớp bảo vệ bên ngoài: Có chức năng chống chịu thời tiết, chống dầu, chống ăn mòn, chống ma sát, chịu nhiệt, v.v., tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của dây.

Các thông số quan trọng của ống thủy lực

– Đường kính trong: là chỉ số quan trọng nhất. Phải đáp ứng các yêu cầu về trang thiết bị, dụng cụ liên quan để đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu quả.

– Đường kính ngoài: Cũng quan trọng, đặc biệt nếu dây được sử dụng với hệ thống kẹp hoặc cần đi qua vách ngăn hoặc không gian hạn chế.

– Áp suất làm việc: Thông số áp suất làm việc tối đa của đường ô cần được tính toán sao cho cao hơn hoặc bằng áp suất tối đa của hệ thống. Điều này bao gồm việc tính toán khả năng xảy ra biến động áp suất. Nếu không đáp ứng tốt yêu cầu này thì độ bền của dây sẽ giảm và dễ xảy ra các sự cố.

– Nhiệt độ hoạt động: Đây là yếu tố quan trọng khi sử dụng dây dẫn để vận chuyển dầu hoặc các chất khác ở nhiệt độ cao hơn bình thường. Việc lựa chọn dây dẫn có khả năng chịu nhiệt phù hợp là cần thiết. Điều quan trọng cần lưu ý là cả nhiệt độ bên trong dây (dây dẫn) và bên ngoài dây (môi trường xung quanh) đều cần được xem xét và đáp ứng phù hợp.

C. Phân loại ống thủy lực

Hiện nay, Ống tuy ô thuỷ lực chủ yếu được chia thành hai loại: ống thủy lực cứng và ống thủy lực mềm. Vậy sự khác biệt giữa hai là gì?

Ống tuy ô thủy lực cứng (Hydraulic Tube)

– Vật liệu dùng để chế tạo ống thủy lực cứng bao gồm thép, inox, đồng, đồng thau… và các kim loại hoặc hợp kim khác, tùy theo mục đích sử dụng mà có thể chống oxy hóa, chống ăn mòn kim loại hàng hải, chống va đập, đập.. .

Ngọc Kiên chuyên nhận ép tuy ô thủy lực số lượng lớn với nhiều dạng khác nhau
Ngọc Kiên chuyên nhận ép tuy ô thủy lực số lượng lớn với nhiều dạng khác nhau

– Ưu điểm: Độ cứng cao, chịu được áp suất và nhiệt độ cao, đồng thời có khả năng tỏa nhiệt của dầu ra môi trường nhanh và hiệu quả hơn. Và giá thành rẻ hơn so với ống dù thủy lực mềm cùng loại.

– Nhược điểm: Thường chỉ sử dụng cho lắp đặt cố định vì ống có kích thước lớn, khó di chuyển hoặc tháo lắp. Chỉ khi vận chuyển dầu đi xa trong các khu công nghiệp, nhà máy hoặc với mục đích cố định mới ưu tiên sử dụng ống thủy lực cứng.

Ống tuy ô thủy lực mềm (Hydraulic Pipe)

Trong các hệ thống thủy lực. Đường thủy lực cứng đóng vai trò là trục chính, trong khi đường thủy lực mềm đóng vai trò là đường dẫn nhỏ đến bộ truyền động và các kết cấu: van, xi lanh, bộ lọc. Ống thủy lực mềm gồm 3 phần chính: thân ống, cốt thép và vỏ.

Phần ống: còn gọi là phần lõi, vì là phần tiếp xúc trực tiếp với dầu thủy lực nên phải sáng bóng, mịn màng và có khả năng chống thấm nước cao. Ống thủy lực mềm thường được làm bằng cao su tổng hợp hoặc nhựa nhiệt dẻo. Mỗi nhà sản xuất sẽ sử dụng những chất liệu khác nhau để xây dựng thương hiệu của mình như: Ống thủy lực Yokohama, Ống thủy lực Parker, Ống thủy lực Manuli…

Phần cốt thép: Đây là phần quyết định độ bền của đường ống. Các nhà sản xuất thường chọn thép làm vật liệu gia cố, đan xen với nhau để tạo độ bền. Phần gia cố sẽ bao gồm một hoặc nhiều lớp sợi bện, dây bện hoặc hình xoắn ốc.

Vỏ bọc: Thường được làm bằng cao su tổng hợp, là chất tổng hợp có tác dụng bảo vệ lớp bên trong của ống thủy lực khỏi các chất hóa học, sự ăn mòn của môi trường…

Các lớp sợi được liên kết với nhau giúp đường ống chịu được áp lực dầu. Vì vậy, đối với hệ thống làm việc có áp suất cao, lựa chọn ống thủy lực có lớp gia cố dạng bện là thích hợp nhất. Tuy nhiên, nhược điểm của cốt sợi dệt là khả năng chịu va đập kém và dễ bị nứt, gãy khi va đập. Đối với cốt thép xoắn ốc, nó linh hoạt hơn và có thể chịu được áp lực cao hơn.

D. Tiêu chí lựa chọn đường Ống tuy ô thuỷ lực.

Việc lựa chọn ống, dây thủy lực để đạt hiệu quả tối đa cũng là điều bạn nên chú ý. Để có thể chọn được ống thủy lực phù hợp, bạn cần phải tuân thủ 7 tiêu chí chọn ống thủy lực sau:

1. Kích thước ống.

Đường kính ống phải đảm bảo đủ lưu lượng và lưu lượng thiết kế để giảm thiểu tổn thất áp suất, tránh hư hỏng đường ống hoặc rung lắc đường ống. Có thể đọc các kích thước in trên ống, lập chỉ số cho ống hoặc đo đường kính trong của ống. Trước khi cắt ống để lắp đầu nối, bạn sẽ cần đo chính xác chiều dài ống cho phù hợp.

Kích cỡ ống thủy lực
Kích cỡ ống thủy lực

2. Nhiệt độ.

Có hai nhiệt độ cần cân nhắc khi lựa chọn đường ống: nhiệt độ chất lỏng và nhiệt độ môi trường, đồng thời phải đáp ứng mức nhiệt độ tối thiểu và tối đa. Thông thường, nhiệt độ của ống thủy lực thường nằm trong khoảng -50oC -200oC, do đó cần chọn ống có nhiệt độ thích hợp để tránh bị nứt, chảy.

Kích thước ống thủy lực
Kích thước ống thủy lực

3. Ứng dụng.

Cần xác định cụ thể dịp, không gian, môi trường cần lắp đặt, sử dụng đường ống để lựa chọn loại phù hợp. Như đã đề cập ở trên, ống thủy lực dạng bện có thể chịu được áp lực cao hơn loại xoắn ốc nhưng loại ống xoắn ốc lại có thể chịu được lực tốt hơn. Ngoài ra, cũng cần chú ý đến khả năng uốn cong của đường ống, vì khi lắp đặt ở một số nơi cần uốn cong dưới áp lực cao rất dễ gây hư hỏng.

Môi trường ứng dụng
Môi trường ứng dụng

4. Vật liệu ống.

Ống tuy ô thuỷ lực có nhiều loại vật liệu khác nhau và phù hợp với các điều kiện và ứng dụng môi trường khác nhau. Vật liệu trong cùng cần phải tương thích với dòng chất lỏng của hệ thống. Lớp ngoài cần chịu được nhiệt độ, ánh sáng và ảnh hưởng của môi trường.

Vật liệu ống thủy lực
Vật liệu ống thủy lực

5. Áp lực tối đa.

Khi chọn đường ống thủy lực, bạn phải hiểu áp suất hệ thống và đảm bảo rằng áp suất đường ống bằng hoặc lớn hơn áp suất hệ thống.

6. Khớp nối.

Đối với đường ống thủy lực cứng, khi nối với đầu ống hoặc thiết bị khác, mặt bích phải được hàn hoặc bắt vít cố định. Đối với ống thủy lực mềm, các mối nối chủ yếu là ren. Khi lựa chọn ống thủy lực, bạn cần chú ý đến kiểu đầu nối, nếu không tương thích sẽ gây rò rỉ.

Các bước ép tuy ô dây ông thủy lực đúng quy trình
7. Khối lượng và tốc độ truyền dẫn.

Nếu hệ thống vẫn giữ nguyên, hãy sử dụng ống thủy lực có cùng kích thước. Nếu thiết kế hệ thống thủy lực thay đổi, thể tích và vận tốc chất lỏng sẽ cần được xác định lại để chọn đường kính trong.

Thể tích và tốc độ truyền dẫn
Thể tích và tốc độ truyền dẫn

E Ống thủy lực giá bao nhiêu?

Trên thị trường có rất nhiều đại lý của các thương hiệu nổi tiếng lâu năm như: Ống thủy lực Rivilet,  Yokohama, Ống thủy lực Manuli, Ống thủy lực Parker…giá các hãng này tốt và giá khá cao. Tuy nhiên, bạn cũng có thể tham khảo một số thương hiệu ống thủy lực mới giá rẻ hơn như: Vitillo, Cidat,…

Giá ống thủy lực dao động từ 40.000đ đến 1.500.000đ/mét tùy theo giá nhà sản xuất và mác thép. Ngoài ra, bạn cũng có thể mua ống thủy lực Trung Quốc với giá phải chăng chỉ 20.000đ – 300.000đ/mét, tùy kích thước ống và loại thép.

F. Cách phân biệt ống Tube và ống Pipe.

Như đã đề cập ở trên, Ống tuy ô thuỷ lực chủ yếu được chia thành hai loại: ống thủy lực cứng (Hydraulic Tube) và ống thủy lực mềm (Hydraulic Pipe) hay còn gọi là ống, ống dẫn. Vậy làm sao để phân biệt được khi hai loại này có rất nhiều điểm tương đồng?

Thứ nhất: Về hình dạng mặt cắt, ống có ba hình: tròn, hình vuông và hình chữ nhật, trong khi ống chỉ có mặt cắt ngang hình tròn.

Thứ hai: Từ góc độ kích thước, kích thước tổng thể của ống là OD, kích thước của ống là kích thước NPS tiêu chuẩn Bắc Mỹ, đơn vị đo là inch và kích thước ống tiêu chuẩn Châu Âu là NS, đơn vị đo là milimét . Tuy nhiên, dù được đo bằng đơn vị nào thì kích thước của chúng vẫn tương ứng.

Thứ ba: Ống có kích thước và độ cứng cao hơn, trong khi ống có kích thước nhỏ hơn nhưng có khả năng uốn rất linh hoạt và phù hợp để lắp đặt trong các hệ thống.

H. Địa chỉ bán ống thủy lực chính hãng, uy tín, giá tốt.

Ống thủy lực đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong hệ thống thủy lực, việc lựa chọn loại ống phù hợp chính là chìa khóa để đảm bảo hiệu suất và độ an toàn. Ngọc Kiên là địa chỉ đáng tin cậy khi bạn có nhu cầu mua các loại ống thủy lực và dịch vụ cắt ống theo yêu cầu chất lượng cao.

Chúng tôi có đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, tận tâm cung cấp cho khách hàng những sản phẩm Ống tuy ô thuỷ lực đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật, đáp ứng đầy đủ yêu cầu vận hành và tiêu chuẩn quốc tế. Hãy đến với Ngọc Kiên để trải nghiệm dịch vụ chất lượng và an tâm trong mọi công việc thủy lực bạn làm.

Đại lý Ngọc Kiên phân phối các sản phẩm ống, dây tuy ô thủy lực tại các địa phương sau:

Các quận huyện nội thành Hà Nội: Đan Phượng, Ba Đình, Thanh Trì, Long Biên, Thanh Xuân, Tây Hồ, Cầu Giấy, Hoàng Mai, Gia Lâm, Hoài Đức, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Bắc Từ Liêm, Hoàn Kiếm, Đống Đa.

Các huyện ngoại thành Hà Nội: Thạch Thất, Mỹ Đức, Ba Vì, Chương Mỹ, Phúc Thọ, Thường Tín, Vĩnh Phúc, Ứng Hòa, Sơn Tây, Đông Anh, Quốc Oai, Phú Xuyên, Thanh Oai, Mê Linh, Sóc Sơn.

Phân phối các tỉnh phía Bắc: Thái Nguyên, Hà Tĩnh, Hải Phòng, Hải Dương, Quảng Trị, Bắc Giang, Hưng Yên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thừa Thiên-Huế, Hà Nam, Nghệ An, Bắc Kạn, Lào Cai, Sơn La, Bắc Ninh, Nam Định, Hà Giang, Hà Nội, Điện Biên, Cao Bằng, Yên Bái, Quảng Bình, Tuyên Quang, Thanh Hoá, Lai Châu, Quảng Thái, Thái Bình.